Không có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
(Không hiển thị 6 phiên bản của 2 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
− | '''''Cáo và chó săn 2''''' ( |
+ | '''''Cáo và chó săn 2''''' (tiếng Anh: ''The Fox and the Hound 2'') là phần tiếp theo của bộ phim ''[[Cáo và chó săn]]''. |
+ | |||
+ | == Lồng tiếng == |
||
+ | * Jonah Bobo vai Tod |
||
+ | * Harrison Fahn vai Copper |
||
+ | * Patrick Swayze vai Cash |
||
+ | * Reba McEntire vai Dixie |
||
+ | * Jeff Foxworthy vai Lyle |
||
+ | * Vicki Lawrence vai Granny Rose |
||
+ | * Rob Paulsen vai Chief |
||
+ | * Russi Taylor vai Widow Tweed |
||
+ | * Jeff Bennett vai Amos Slade |
||
+ | |||
+ | == Nhạc phim == |
||
+ | # "Friends For Life" |
||
+ | # "We're in Harmony" |
||
+ | # "Hound Dude" |
||
+ | # "Good Doggie, No Bone!" |
||
+ | # "The Blue Beyond" |
||
+ | # "We Go Together" |
||
+ | |||
+ | [[Thể loại:Phim 2006]] |
||
+ | [[Thể loại:Phim xếp hạng G]] |
||
[[da:Mads og Mikkel 2]] |
[[da:Mads og Mikkel 2]] |
||
[[en:The Fox and the Hound 2]] |
[[en:The Fox and the Hound 2]] |
||
[[es:The Fox and the Hound 2]] |
[[es:The Fox and the Hound 2]] |
||
− | [[ |
+ | [[hr:Lisica i pas 2]] |
+ | [[it:Red e Toby 2 - Nemiciamici]] |
||
+ | [[ja:きつねと猟犬2 トッドとコッパーの大冒険]] |
||
[[nl:Frank en Frey 2]] |
[[nl:Frank en Frey 2]] |
||
+ | [[no:To gode venner 2]] |
||
[[pt-br:O Cão e a Raposa 2]] |
[[pt-br:O Cão e a Raposa 2]] |
||
[[ro:Vulpea și câinele 2]] |
[[ro:Vulpea și câinele 2]] |
Bản mới nhất lúc 00:12, ngày 30 tháng 10 năm 2020
Cáo và chó săn 2 (tiếng Anh: The Fox and the Hound 2) là phần tiếp theo của bộ phim Cáo và chó săn.
Lồng tiếng
- Jonah Bobo vai Tod
- Harrison Fahn vai Copper
- Patrick Swayze vai Cash
- Reba McEntire vai Dixie
- Jeff Foxworthy vai Lyle
- Vicki Lawrence vai Granny Rose
- Rob Paulsen vai Chief
- Russi Taylor vai Widow Tweed
- Jeff Bennett vai Amos Slade
Nhạc phim
- "Friends For Life"
- "We're in Harmony"
- "Hound Dude"
- "Good Doggie, No Bone!"
- "The Blue Beyond"
- "We Go Together"